ĐẠI HÀN - Nền văn hóa Đại Hàn đúng là có sức ảnh hưởng rộng khắp thế giới, đến mức một số từ thuần túy tiếng Hàn đã được chính thức thêm vào từ điển tiếng Anh (nhưng được viết theo kiểu chữ Latin chứ không phải viết bằng tiếng Đại Hàn). Vậy bạn đã biết hết ý nghĩa của những từ tiếng Đại Hàn đó chưa?

 

 

Đến giờ thì không ai có thể phủ nhận sức lan tỏa của nền văn hóa Đại Hàn, và nền văn hóa đó đã bước cả vào từ điển tiếng Anh Oxford (OED). Đến mức, đội ngũ biên tập từ điển lâu đời và danh tiếng này đã thêm hơn 20 từ tiếng Đại Hàn vào phiên bản mới nhất.

 

 

Trong số những từ mới được thêm vào từ điển tiếng Anh, có một từ rất phổ biến trong nhiều năm nay là hallyu. Đó là từ tiếng Đại Hàn chỉ làn sóng văn hóa Đại Hàn, kể cả về âm nhạc lẫn điện ảnh. Từ chữ hallyu lại có những cụm từ khác là hallyu fan (người hâm mộ âm nhạc/ điện ảnh Đại Hàn), hallyu star (ngôi sao điện ảnh/ âm nhạc Hàn),…

 

 

Không ai có thể phủ nhận sức lan tỏa mạnh mẽ của nền văn hóa Đại Hàn. Ảnh: Chung Sung-Jun/ Getty Images.

 

 

 

 

Về ẩm thực, từ kimchi tất nhiên được thêm vào từ điển tiếng Anh từ lâu. Còn những từ về ăn uống khác mới được thêm vào là bulgogi - được định nghĩa là những lát thịt bò hoặc thịt lợn nướng, japchae - miến trộn kiểu Đại Hàn, và cả một từ khá lạ đối với nhiều người là chimaek - gà rán và bia.

 

 

Từ aegyo cũng mới được thêm vào từ điển tiếng Anh. Từ này chỉ sự dễ thương được coi là đặc trưng của Đại Hàn, tương tự như từ kawaii (khả ái, đáng yêu) trong tiếng Nhật.

 

 

Ngoài ra, từ điển tiếng Anh bây giờ sẽ gồm cả từ mukbang (phát sóng trực tiếp hình ảnh người ta ăn rất nhiều và có thể giao lưu online với khán giả), hanbok (trang phục truyền thống của Đại Hàn), Tang Soo Do (môn võ của Đại Hàn),…

 

 

Tên nhiều món ăn Đại Hàn cũng được thêm vào từ điển tiếng Anh. Ảnh: Venturists.

 

 

 

Việc từ skinship được thêm vào từ điển tiếng Anh khiến khá nhiều người ngạc nhiên. Đây là từ hay được dùng ở Đại Hàn, trông như thể là từ tiếng Anh nhưng trong từ điển tiếng Anh trước đây không hề có. Nó được định nghĩa là sự gắn bó về cảm xúc/ tình cảm, xuất phát từ sự tiếp xúc thể chất, có thể giữa người yêu, bạn bè, hoặc giữa bố mẹ với con.

 

 

Cũng có những từ không mấy khi được dùng bên ngoài Đại Hàn thì giờ cũng được thêm vào từ điển tiếng Anh, như daebak (tuyệt vời), fighting (cố lên, chúc may mắn), thậm chí là oppa, unni, noona.

 

 

Với thành công của "Squid Game", có thể năm sau sẽ có thêm nhiều từ tiếng Đại Hàn được chính thức thêm vào từ điển tiếng Anh. Ảnh: Netflix.

 

 

 

 

Những người thực hiện OED nói rằng, việc thêm nhiều từ tiếng Đại Hàn vào từ điển tiếng Anh chính là sự công nhận rằng từ vựng tiếng Anh không chỉ xuất phát từ Anh và Mỹ nữa, mà từ cả các nước Á châu và nhiều nơi khác.